Câu điều kiện loại 2 - cấu trúc, cách dùng, các dạng bài tập

Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả một hành vi, một sự việc, giỏi một tình huống không thể xảy ra ở bây giờ hoặc tương lai dựa theo một điều kiện không tồn tại thật trong hiện tại chúng ta phải dùng câu điều kiện loài 2. đấy là kiến thức ngữ pháp cần thiết trong chương trình tiếng Anh lớp 8. Hãy cùng Anh ngữ quốc tế PEP ôn tập và bổ sung học thức cho đề bài về câu điều kiện loài 2 nhé.

Câu điều kiện loài 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 là một trong những loại cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh để cung cấp những giả định không tồn tại thật trong hiện tại, hoặc diễn tả những ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Trong câu điều kiện loại 2, thì dĩ vãng đơn ở mệnh đề điều kiện được dùng để làm diễn tả một điều kiện không có thật ở bây giờ. Would/ could/ might/ should + V trong mệnh đề kết quả được dùng để làm diễn tả một hành động, sự việc, tình huống hoàn toàn có thể xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là có thật.

Ví dụ:

  • If it rained, you would get wet. (Nếu trời mưa, các bạn sẽ bị ướt. – Nhưng thực tế bây giờ trời không mưa.)
  • If you did exercise everyday, you would be healthier (Nếu bạn tập thể dục hàng ngày, các bạn sẽ khỏe khoắn hơn – Nhưng thực tiễn bạn không tập thể dục hàng ngày.)

Cấu trúc câu điều kiện loài 2

Mệnh đề If (mệnh đề điều kiện)

Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả)

If + động từ dĩ vãng đơn,

động từ ở thì hiện tại không có thật hoặc bây giờ tiếp nối không tồn tại thật

If + S + V-ed,

S + would / should / could… + V

Thứ tự của các mệnh đề không cố định. bạn có thể đảo thứ tự của hai mệnh đề cho nhau, điều chỉnh dấu phẩy thì ý nghĩa câu vẫn giống hệt nhau.

thay đổi thứ tự của 2 mệnh đề không làm biến dạng nghĩa của câu

Ví dụ: If she fell off the bicycle, she would hurt her ankle. = She would hurt her ankle if she fell off the bicycle. (Nếu cô ấy ngã khỏi xe đạp, cô ấy có khả năng sẽ bị thương ở mắt cá chân)

Cách dùng câu điều kiện loài 2

Câu điều kiện loại 2 đề cập đến một điều kiện không bảo đảm, một giả định, giả thuyết, ước muốn… & kết cuộc hoàn toàn có thể diễn ra của nó. Những câu này cần là những hành động không xảy ra trong thực tế.

Ta có thể sử dụng câu điều kiện loại 2 cho các mục tiêu sau:

1. Cung cấp lời khuyên

Người nói đặt mình ở chỗ đứng của người đối diện để cung cấp lời khuyên. thông thường, người được nhận lời khuyên thường sẽ làm điều ngược lại với content của lời khuyên. Hoặc cũng có thể là người đó chưa quyết định & muốn nghe ý kiến của người nói.

Ví dụ:

  • If I were you, I wouldn’t lie to my father. (Nếu tôi là người chơi, tôi sẽ không còn nói dối cha. – người chơi đang định nói dối cha, và tôi khuyên bạn không nên làm điều đó.)
  • If we were you, we would take the offer. (Nếu bọn tôi là người chơi, chúng tôi sẽ nhận lời khuyến nghị. – bọn tôi khuyên người chơi cần phải nhận lời khuyến nghị. cảnh báo rằng trong ngữ cảnh này, người được nhắc tới đã không nhận đề nghị đó.)

2. Đưa ra một Lý Do cho một tình huống nào đó

Câu điều kiện loại 2 có thể tận dụng để biện minh cho một tình huống ở thời điểm bây giờ bằng phương pháp đề ra một giả định & kết quả của nó, giảng giải một tình huống giả định có thể xảy ra. Ví dụ:

Tình huống: Tôi không thể tới chỗ của bản thân.

Câu biện minh: If it were not my brother’s birthday today, I would come to your place. (Nếu bây giờ chưa phải là sinh nhật của anh trai tôi, tôi sẽ đến chỗ của bản thân.)

3. Đưa ra một lời khuyến nghị lịch sự hoặc xin phép

Ví dụ:

  • Would you mind if I went out today? (Anh có phiền không nếu bây giờ em đi chơi? – Một lời xin phép)
  • Would you be bothered if I asked out to leave your shoes outside? (Bạn có phiền không nếu tôi yêu cầu bạn để giầy bên ngoài? – Một lời yêu cầu)

4. Diễn tả một ước mơ viển vông hoặc có ít bản lĩnh xảy ra trong thời điểm bây giờ hoặc trong tương lai gần

tận dụng câu điều kiện loại 2 là 1 cách để suy nghĩ về điều gì đó không tồn tại thật hoặc không thể diễn ra với bạn. Ví dụ:

  • If I had a lot of money, I would build a big house. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ xây một ngôi nhà thật to – bạn không tồn tại nhiều số tiền, người chơi cũng không định xây nhà to. bạn chỉ đang tưởng tượng bản lĩnh của bản thân trong một điều kiện nhất định là có nhiều tiền.)
  • If I lived in China, I would be fluent in Chinese. (Nếu tôi sống ở Trung Quốc, tôi sẽ thông thạo tiếng Trung. – bạn không thông thạo tiếng Trung, và bạn cũng có thể nghĩ trong tương lai gần bạn cũng không định sinh sống ở Trung Quốc.)

Các cảnh báo với câu điều kiện loài 2

– Trong câu điều kiện loại 2, thời gian là bây giờ, ngay tại thời điểm nói, hoặc có thể áp dụng cho việc trường hợp giả định có thể diễn ra tại bất kỳ thời điểm nào.

Ví dụ:

  • If the traffic wasn’t so bad, we would go to the park. (“Nếu giao thông không thật tệ, bọn tôi sẽ đi đến công viên”. – Nhưng ở thời điểm nói thì thì giao thông rất tệ & bọn tôi không thể tới công viên.)
  • If I was the Queen of England, I would buy everyone a diamond. (“Nếu tôi là Nữ hoàng Anh, tôi sẽ tặng mọi người một viên kim cương”. – Nhưng đây chỉ là trường hợp giả định vì ở bất kỳ thời điểm nào đi chăng nữa thì tôi cũng chưa phải nữ hoàng Anh.)

– Nếu chủ ngữ là I đi kèm với động từ to be, ta sẽ dùng “I were” thay cho “I was”.

Ví dụ:

  • If I were taller, I would not have to wear high heels. (Nếu tôi lớn hơn, tôi sẽ không phải đi giầy cao gót.)
  • If I were young, I would travel the world. (Nếu tôi còn trẻ, tôi sẽ đi du ngoạn khắp địa cầu.)

– Trong mệnh đề kết quả, ta hoàn toàn có thể dùng các trợ động từ might, could… thay cho trợ động từ would để biểu hiện mức độ chắc chắn, sự cho phép hoặc một giả định về kết quả.

Ví dụ:

  • We might buy a Thể Thao ô tô if we had more money. (Chúng tôi hoàn toàn có thể mua một chiếc xe Sport nếu bọn tôi có nhiều số tiền hơn.)
  • He could go to school if he had a sponsor. (Cậu nhỏ hoàn toàn có thể đi học nếu cậu có 1 nhà tài trợ.)

Biến thể của câu điều kiện loài 2

1. Biến thể mệnh đề if

Mệnh đề If của câu điều kiện loài 2 hoàn toàn có thể thay thế từ If bằng một số trong những từ khác như sau:

  • Without: Mà không, còn nếu không.

Ví dụ: What would our life be without electricity? (Cuộc sống sẽ ra sao còn nếu không có điện?)

  • Otherwise: Kẻo, còn nếu không thì, thay thế cho mệnh đề/câu phía trước

Ví dụ: I used a computer. Otherwise it would take me longer to finish these calculations. (Tôi đã sử dụng một PC. còn nếu không, tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành các tính toán này.)

  • If only: ước gì, giá như

Ví dụ: If only he loved me. (Giá như anh ấy yêu tôi.)

  • Suppose that / supposing that: giả như

Ví dụ: Supposing that it rained, what would you do? (Giả sử trời mưa, bạn sẽ làm gì?)

2. Biến thể mệnh đề chính

Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2 hoàn toàn có thể được sửa chữa bằng cấu tạo như sau:

If + S + past simple, S + would/ could/ might/ had to …. + Be V-ing

Ví dụ: If I were not busy, I would be lying on the beach now. (Nếu tôi không bận, tôi đã nằm dài bên trên bãi biển cả bây giờ rồi.)

If + past simple, past simple

Ví dụ: If he were rich, he traveled the whole world. (Nếu anh ấy giàu sang, anh ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới.)

Đảo ngữ câu điều kiện loài 2

Đảo ngữ trong câu điều kiện loài loại 2 được tận dụng để cung cấp lời khuyên một cách lịch lãm. cấu trúc đảo ngữ này sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF nhẹ nhàng hơn rất nhiều.

  • Đảo ngữ với động từ to be: Were + S + (not) + … + S + would/ might/ could + V

Ví dụ:

If I were you, I would not waste money on games.

= Were I you, I would not waste money on games. (Nếu tớ mà là bạn thì tớ sẽ không còn đốt số tiền vào cuộc chơi như thế.)

  • Đảo ngữ cùng động từ thường: Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V

Ví dụ:

If I owned the money, I would give it to my dad.

= Were I to own the money, I would give it to my dad. (Nếu tôi mà có số tiền đó, tôi sẽ đưa hết cho bố.)

Lưu ý:

  • Trong cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loài 2 thường sử dụng to be là “were” so với tất cả chủ ngữ
  • Nếu câu chỉ có Ved, không tồn tại “were”, ta sẽ mượn trợ động từ were đảo lên đầu.
  • Nếu câu có sẵn “were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ lên đầu câu theo cấu trúc

Phân biệt câu điều kiện loài 1 & 2

Câu điều kiện loài 1 & loại 2 đều là những dạng câu được tận dụng để diễn tả một điều kiện không tồn tại thực, nhưng có sự khác biệt về độ thực tiễn của điều kiện đó.

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loài 2

cấu tạo

If S + V, S + V

If + S + V-ed, S would/ could/ should… V

Độ thực tế

hoàn toàn có thể xảy ra hoặc có bản lĩnh xảy ra

không có thật ở bây giờ và không có bản lĩnh xảy ra trong tương lai

phương pháp dùng

cung cấp những giả thiết, tình huống có thể xảy ra trong bây giờ hoặc trong tương lai gần

cung cấp những giả thiết, những ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Động từ

(mệnh đề if) thì hiện tại đơn

(mệnh đề chính) thì tương lai đơn

(mệnh đề if) thì dĩ vãng đơn

(mệnh đề chính) thì bây giờ / bây giờ tiếp nối không quá

Phân biệt câu điều kiện loài 2 và 3

Câu điều kiện loài 2 và loài 3 đều là những dạng câu được sử dụng để diễn tả một điều kiện không có thực, nhưng có sự khác biệt về thời gian của điều kiện đó.

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 3

cấu tạo

If + S + V-ed, S would/ could/ should… V

If + S + had + PII / V3, S would/ could/ should have + PII / V3

Độ thực tiễn

không tồn tại thật ở hiện tại

không có thật trong quá khứ

cách dùng

đưa ra những giả định, những ước muốn trái ngược cùng hiện trạng hiện tại.

Diễn tả những sự việc không có thật, không thể diễn ra trong quá khứ, hoặc trái ngược với thực tại trong quá khứ

Động từ

(mệnh đề if) thì dĩ vãng đơn

(mệnh đề chính) thì bây giờ / hiện tại tiếp diễn không quá

(mệnh đề if) thì quá khứ hoàn thành

(mệnh đề chính) thì quá khứ hoàn thành không có thật

sau đây là một số đặc điểm giúp chúng ta đơn giản phân biệt được câu điều kiện loài 2 & 3:

  • thời gian của điều kiện: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không tồn tại thật ở bây giờ, trong khi câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
  • kết quả của điều kiện: Câu điều kiện loại 2 diễn tả kết cuộc không có thật ở bây giờ, trong khi câu điều kiện loại 3 diễn tả kết quả cũng không có thật trong quá khứ.
  • Thử biến dạng thời hạn của điều kiện: nếu khách hàng thay đổi thời gian của điều kiện từ bây giờ sang dĩ vãng, thì câu điều kiện đó sẽ biến thành câu điều kiện loại 3.

Bên trên đây Anh ngữ quốc tế PEP đã bày bán những kiến thức về câu điều kiện loại 2. chúng ta hãy ấn tượng các học thức này để hoàn toàn có thể vận dụng một cách giỏi nhất nhé!



Supprimer les publicités sur ce site pendant 1 an